Cho ba đoạn dây dẫn có điện trở R giống nhau, mắc với nhau thành hình tam giác đều như hình vẽ. Đặc vào hai đầu AC một hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch là
A. R
B. 1,5R
C. 2R/3
D. 3R
Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R mắc với nhau như sơ đồ hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp không đổi U. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. R/3
B. 3R
C. 4R
D. 0,25R
Đáp án A
Ba điện trở mắc song song với nhau
Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R mắc với nhau như sơ đồ hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp không đổi U. Điện trở tương tương của đoạn mạch là:
A. 3R.
B. R/3
C. 4R
D. 0,25R
Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R mắc với nhau như sơ đồ hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp không đổi U. Điện trở tương tương của đoạn mạch là:
A. 3R.
B. R/3
C. 4R.
D. 0,25R.
Giúp e với ạ ;-;
Một đoạn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R được mắc vào nguồn điện. Gập đôi rồi chập hai đầu lại với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch đó có giá trị là...
Cho đoạn mạch gồm các điện trở R giống hệt nhau được mắc như hình vẽ. Điện trở tương đương của toàn mạch là
A. 2R
B. 0,5R
C. 1,5R
D. 3R
Câu 1: Có ba điện trở R1= R2 = 60 , R3 = 120 mắc như hình vẽ, hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là 120V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b) Tính cường độ dòng điện trong mạch và qua các điện trở? Và hiệu điện thế đặt vào hai đầu các điện trở?
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=60+\left(\dfrac{60.120}{60+120}\right)=100\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=U:R=120:100=1,2A\left(R1ntR23\right)\)
\(U1=I1.R1=1,2.60=72V\)
\(U2=U3=U23=U-U1=120-72=48\left(V\right)\)(R1//R2)
\(\left[{}\begin{matrix}I2=U2:R2=48:60=0,8A\\I3=U3:R3=48:120=0,4A\end{matrix}\right.\)
Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=6 om ×R=3 om mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V A) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot3}{6+3}=\dfrac{18}{9}=2\Omega\)
Hai điện trở R 1 và R 2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Biết R 1 = 5Ω, R 2 = 12Ω, ampe kế chỉ 0,2A. a) Vẽ sơ đồ đoạn mạch b). Tính điện trở tương đương đoạn mạch c)Tính hiệu điện thế UAB hai đầu đoạn mạch
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω; R2 = 5Ω; R3 = 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.TT: R1 = 3Ω ; R2= 5Ω ; R3 = 7Ω ; U = 6V
=> Rtd= ? ; U1 , U2 , U3=?
GIAI:
dien tro tuong duong cua doan mach:
\(R_{td}=R1+R2+R3=3+5+7=15\Omega\)
cuong do dong dien cua doan mach:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{6}{15}=0,4\left(A\right)\)
vì 3 dien tro noi tiep nen I = I1=I2=I3= 0,4A
hieu dien the cua cac dien tro:
U1 = I1.R1 = 0,4.3= 1,2(V)
U2 = I2.R2 = 0,4.5 = 2(V)
U3 = I3.R3 = 0,4.7 =2,8(V)
Câu 1 :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{td}\) =\(R_2\)+\(R_1\)+\(R_{_{ }3}\)=5+3+7=15(Ω)
b) Cường độ dòng điện toàn mạch:
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=\(\dfrac{6}{15}\)=0,4(A)
*Vì \(R_1\)nt\(R_2\)nt\(R_3\) => I =\(I_1\)=\(I_2\)=\(I_3\)=0,4(A)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu \(R_1\):
I=\(\dfrac{U}{R^{ }_{td}}\)=> \(U_1\)=\(I_1\).\(R_1\)=0,4.3=1,2(V)
Hiệu điến thế 2 đầu \(R_2\):
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=> \(U_2\)=\(I_2\).\(R_2\)=0,4.5=2(V)
Hiệu điện tếh 2 đầu \(R_3\):
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=>\(U_3\)=\(I_3\).\(R_3\)=0,4.7=2,8(V)